Hòa tan hoàn toàn 32 gam Fe2O3 vào 250 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa
đủ (khối lượng riêng là 1,25g/ml). Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. c. Lượng axit clohiđric trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Xác định kim loại A
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,4]/[0,2]=2(M)`
`c)`
`A + 2HCl -> ACl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`=>M_A=[4,8]/[0,2]=24(g//mol)`
`->A` là `Mg`
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm Zn vào 200 ml dung dịch axit clohidric.
a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng
c.tính khối lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên
Dùm trả lời ạ! Xin cảm ơn ạ
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------------->0,1
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1-->0,05
=> \(m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Bài 9 :
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160}=0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,06(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,06.98}{19,6\%} = 30(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02.400 =8(gam)\)
Bài 8 :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,04}{102} = 0,02(mol)\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Al_2O_3} = 0,02.6 = 0,12(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,12}{0,2} =0,6M\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
Cho 8 gam Magnesium oxide MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch axit HCl.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
250ml=0,25l
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0.2.........0.4..........0,2............0,2 (mol)
a)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
a/ \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b/ \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)